Đi gia hạn visa, Đặng Dũng, sinh viên Đại học Kinh tế Nhật Bản tại Tokyo, chết lặng khi nghe thông báo không đủ điều kiện để ở lại.
Đi gia hạn visa, Đặng Dũng, sinh viên Đại học Kinh tế Nhật Bản tại Tokyo, chết lặng khi nghe thông báo không đủ điều kiện để ở lại.
Nếu bạn có người quen đang làm trong một quán ăn và giới thiệu bạn vào đó làm, hoặc người đó không làm ở đó nữa và giới thiệu bạn vào thay. Đây là cách dễ nhất được nhiều du học sinh sử dụng vì chủ quán sẽ yên tâm tin tưởng bạn do có sự giới thiệu.
Ở các nhà ga tàu điện lớn tập trung nhiều siêu thị, cửa hàng ăn uống, cửa hàng tiện lợi,... khi cần tuyển người làm thêm, các cửa hàng sẽ dán thông báo アルバイト募集 arubaito boshuu (arubaito mộ tập) ở trước cửa. Bạn có thể vào hỏi hay gọi điện thoại hỏi.
Các báo này thường gọi là フリーペーパー (free paper, báo miễn phí) ...phát ở các cửa hàng, siêu thị, combini,... gần nơi bạn sống. Báo phát hành vào thứ 2 hoặc thứ 5, bạn nên lấy báo ngay sau khi phát hành và gọi điện ngay do các cửa hàng, hàng quán thường là cần người ngay.
Một số trang web giới thiệu việc làm thêm cho du học sinh:
Bạn có thể tìm ở khu vực ga tàu điện mà bạn muốn. Các công việc bao giờ cũng được sắp xếp theo khu vực và chủng loại công việc nên có thể dễ dàng tìm kiếm.
Website giới thiệu việc làm thêm cho du học sinh
Thông thường là các công việc như lập trình (nếu bạn học đại học về công nghệ thông tin), gia sư,... thì các trường có kênh giới thiệu việc cho du học sinh, bạn có thể thỉnh thoảng ghé qua đó xem có công việc nào phù hợp không.
Học sinh/ sinh viên phải đảm bảo những yêu cầu dưới đây mới được cấp giấy phép làm thêm
Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn
Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS
Chúng ta cùng tìm hiểu một số khái niệm trong tiếng Anh về chủ đề lớp học thêm nha!
- cram class (lớp học thêm), thường dùng kèm với cram school (trường dạy thêm): I was having to go to cram class five nights a week. (Tôi phải đến lớp học thêm năm đêm một tuần.)
- test prep centers (lò luyện đề): Participating in test prep centers will give you a more comprehensive view of the possible question structures in the exam. (Tham gia các lò luyện đề sẽ cho bạn một cái nhìn toàn diện hơn về các cấu trúc câu hỏi có thể ra trong đề thi.)
- exam factory (lò luyện thi): When he was about to take the university entrance exam, he spent time in the exam factory all the time. (Hồi sắp thi đại học nó dành thời gian trong các lò luyện thi suốt.)
Chúng ta cùng học một số cụm từ trong tiếng Anh nói về các hình thức học nha!
- (take) extra class (học thêm)
- take a trial lesson (học thử)
- learn by heart (học thuộc lòng)
- become an apprentice (học việc)